Your shopping cart is empty!

Availability In Stock
Máy phân tích biến tần Fluke MDA-510 và MDA-550 là máy kiểm tra phân tích biến tần cầm tay chuyên nghiệp, giúp xác định và khắc phục sự cố trên các hệ thống biến tần động cơ một cách an toàn, đồng thời sử dụng các phép đo có hướng dẫn từng bước giúp bạn dễ dàng phân tích hơn bao giờ hết.
Fluke MDA-510 và MDA-550 giúp người dùng dễ dàng thiết lập và kết nối với các biến tần hơn bao giờ hết nhờ kiểm tra có hướng dẫn với sơ đồ kết nối điện áp và dòng điện từng bước.Các hồ sơ đo thiết lập sẵn thu thập dữ liệu dựa trên quy trình kiểm tra đã chọn và giảm nhu cầu cấu hình phức tạpDễ dàng tạo các báo cáo khắc phục sự cố biến tần trước và sau khi thao tác chuyên nghiệp nhờ khả năng soạn báo cáo tích hợp sẵnCài đặt kiểm tra theo hướng dẫn trực quan, và các phép đo biến tần tự động cung cấp kết quả đo tin cậy, ổn định, chính xác giúp đơn giản hóa việc khắc phục sự cố biến tần phức tạp.Máy phân tích biến tần Fluke MDA 510 và MDA 550 giúp bạn tiết kiệm thời gian và loại bỏ sự phức tạp khi thiết lập phép đo, đồng thời đơn giản hóa cách khắc phục sự cố biến tần. Bạn chỉ cần chọn một phép đo biến tần, những hướng dẫn đo đạc chi tiết từng bước sẽ chỉ bạn nơi kết nối điện áp và dòng điện, sau đó cấu hình đo sẵn có đảm bảo bạn sẽ thu được tất cả dữ liệu cần thiết cho từng bộ phận biến tần quan trọng, từ đầu vào và đầu ra, bus DC và cả động cơ, từ phép đo cơ bản đến nâng cao, MDA-500 Series hỗ trợ bạn trong mọi tình huống. Với chức năng tạo báo cáo tích hợp sẵn bạn có thể nhanh chóng và dễ dàng tạo các báo cáo cho trước và sau khi thao tác.
MDA-510 và MDA-550 là máy kiểm tra phân tích biến tần cầm tay chuyên nghiệp, giúp xác định và khắc phục sự cố trên các hệ thống biến tần động cơ một cách an toàn.
Đo điện áp và dòng điện đầu ra để nhanh chóng xem các giá trị có nằm trong giới hạn chấp nhận hay không bằng cách so sánh truyền động biến tần (VFD), còn gọi là bộ biến đổi tần số hoặc bộ điều chỉnh truyền động (ASD), điện áp danh định định mức với điện áp được áp dụng thực. Sau đó, kiểm tra dòng điện vào để xác định dòng điện có nằm trong định mức tối đa và dây dẫn kích cỡ thích hợp không. Bạn cũng có thể kiểm tra biến dạng sóng hài có nằm trong mức cho phép không bằng cách quan sát hình dạng sóng hoặc xem phổ sóng hài (MDA-550) với tổng biến dạng sóng hài và sóng hài đơn lẻ.
Kiểm tra mất cân bằng điện áp tại các cực đầu vào của biến tần để có thể đảm bảo mất cân bằng pha không quá cao (> 6-8%) và chiều quay pha chính xác. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể kiểm tra mất cân bằng dòng điện vì khi mất cân bằng quá mức có thể cho thấy vấn đề ở chỉnh lưu của biến tần.
Vấn đề sóng hài quá mức không chỉ là mối đe dọa đối với các động cơ quay của bạn mà còn với thiết bị khác được nối với hệ thống điện. MDA-550 cung cấp cho bạn khả năng phát hiện sóng hài của biến tần và cũng có khả năng phát hiện ra ảnh hưởng có thể có của các thiết bị điện tử công suất, chỉnh lưu, nghịch lưu, bán dẫn đóng cắt. MDA-550 có ba phạm vi sóng hài: sóng hài thứ 1 đến thứ 51, 1 đến 9 kHz và 9 kHz đến 150 kHz cung cấp khả năng phát hiện bất kỳ vấn đề ô nhiễm sóng hài nào.
Việc chuyển đổi từ AC sang DC bên trong chỉnh lưu rất quan trọng trong biến tần. Để biến tần được vận hành tốt nhất thì bắt buột phải đúng điện áp và đủ độ mịn với gợn điện áp thấp. Gợn sóng điện áp cao có thể là dấu hiệu của tụ điện bị hỏng hoặc động cơ kích cỡ không phù hợp. Bạn có thể kiểm tra sự vận hành & biến động của bus DC khi có tải bằng chức năng ghi của MDA-500 Series.
Kiểm tra đầu ra của truyền động biến đổi tập trung vào cả tỉ số điện áp trên tần số (V/F) và biến điệu điện áp (modulation). Với tỉ số V/F thấp, động cơ có thể không cung cấp đủ mômen xoắn cần thiết để chạy đủ tải hoặc quá trình như dự tính. Khi tỉ số V/F cao, động cơ có thể bị quá nhiệt.
Các phép đo tín hiệu PWM (Pulse Width Modulation) được dùng để kiểm tra đỉnh điện áp cao có thể làm hỏng cách điện cuộn dây động cơ. Thời gian lên (rise time) hoặc độ dốc của xung được biểu thị bằng giá trị dV/dt (biến đổi điện áp theo thời gian). Nên so sánh giá trị này với thông số cách điện của động cơ. Có thể sử dụng các phép đo này để đo tần số đóng cắt (switching frequency) nhằm để xác định xem có vấn đề nào với mạch điện tử đóng cắt hoặc vấn đề nối đất, khi thấy tín hiệu trôi lên và xuống.
Việc đảm bảo điện áp cấp vào các cực đầu vào động cơ thì quan trọng và lựa chọn dây cáp từ biến tần đến động cơ mang ý nghĩa thiết yếu cho vận hành. Lựa chọn dây cáp và cách thức đi cáp sai có thể dẫn đến hư hỏng cho cả biến tần và động cơ do đỉnh điện áp phản xạ cao quá mức. Cần kiểm tra dòng điện hiện có tại các cực có nằm trong định mức động cơ không vì tình trạng quá dòng có thể khiến động cơ nóng lên, giảm tuổi thọ của cách điện stato, dẫn đến hỏng sớm động cơ.
Xung điện áp từ biến tần có thể ghép điện (coupling) từ stato của động cơ đến rôto khiến điện áp xuất hiện trên trục rôto. Khi xung điện áp trục rôto này vượt khả năng cách điện của mỡ ổ bi, phóng điện (tia lửa) có thể xảy ra, gây rỗ mòn và tạo xẻ rãnh trên ổ bi động cơ. Vòng bi, bạc đạn này hỏng khiến động cơ hỏng sớm. Máy phân tích MDA-550 Series có đầu que đo sợi các-bon dễ dàng phát hiện sự phóng điện phá hủy vòng bi này, đồng thời biên độ xung và số lần xảy ra sẽ cho phép bạn thực hiện hành động trước khi hư hỏng xảy ra. Bạn có thể phát hiện hư hỏng tiềm ẩn mà không cần đầu tư vào các giải pháp lắp đặt cố định tốn kém hơn nhờ phụ kiện và chức năng này của MDA-550.
MDA-500 Series được thiết kế để giúp bạn có thể kiểm tra và khắc phục sự cố các vấn đề trên các hệ thống truyền động biến tần ba pha và một pha một cách nhanh chóng và dễ dàng. Bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh máy phân tích và thực hiện phép đo cần thiết để nhanh chóng đưa ra các quyết định bảo trì tốt hơn nhờ những thông tin trên màn hình và hướng dẫn từng bước. Từ đầu vào điện đến động cơ đã lắp, MDA-500 cung cấp khả năng đo để khắc phục sự cố biến tần nhanh nhất.
Liên hệ nhà phân phối ủy quyền chính hãng của Fluke tại Việt Nam để biết thêm thông tin về sản phẩm.
Chức năng đo | |
---|---|
Điện áp DC (V dc) | |
Điện áp tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 1000 V |
Độ phân giải tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 1 mV |
Thang số đo đầy đủ | 999 số đếm |
Độ chính xác ở 4 giây đến 10 µs/div | ±(3 % + 6 số đếm) |
Điện áp AC (V ac) | |
Điện áp tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 1000 V |
Độ phân giải tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 1 mV |
Thang số đo đầy đủ | 999 số đếm |
50 Hz | ±(3 % + 10 số đếm) - 0,6 % |
60 Hz | ±(3 % + 10 số đếm) - 0,4 % |
60 Hz đến 20 kHz | ±(4 % + 15 số đếm) |
20 kHz đến 1 MHz | ±(6 % + 20 số đếm) |
1 MHz đến 25 MHz | ±(10 % + 20 số đếm) |
Điện áp hiệu dụng thực (V ac+dc) | |
Điện áp tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 1000 V |
Độ phân giải tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 1 mV |
Thang số đo đầy đủ | 1100 số đếm |
DC đến 60 Hz | ±(3 % + 10 số đếm) |
60 Hz đến 20 kHz | ±(4 % + 15 số đếm) |
20 kHz đến 1 MHz | ±(6 % + 20 số đếm) |
1 MHz đến 25 MHz | ±(10 % + 20 số đếm) |
Điện áp PWM (V pwm) | |
Mục đích | Để đo trên các tín hiệu biến điệu chiều rộng xung như đầu ra bộ biến đổi truyền động môtơ |
Nguyên tắc | Số đo cho thấy điện áp hiệu dụng dựa trên giá trị trung bình của các mẫu trên toàn bộ số thời gian của tần số cơ bản |
Độ chính xác | Như Vac+dc cho tín hiệu sóng sin |
Điện áp đỉnh (V peak) | |
Chế độ | Cực đại, cực tiểu hoặc đỉnh-đến-đỉnh |
Điện áp tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 1000 V |
Độ phân giải tối đa với que đo 10:1 hoặc 100:1 | 10 mV |
Độ chính xác | |
Cực đại, cực tiểu | ±0,2 vạch đo |
Pk-to-pk | ±0,4 vạch đo |
Thang số đo đầy đủ | 800 số đếm |
Thông số kỹ thuật chung | |
---|---|
Dòng điện (AMP) có kẹp dòng điện | |
Phạm vi | Tương tự như V ac, V ac+dc hoặc V peak |
Hệ số tỉ lệ | 0,1 mV/A, 1 mV/A, 10 mV/A, 20 mV/A, 50mV/A, 100 mV/A, 200 mV/A, 400 mV/A |
Độ chính xác | Tương tự như Vac, Vac+dc hoặc V peak (thêm độ chính xác kẹp dòng điện) |
Tần số (Hz) | |
Phạm vi đo | 1,000 Hz đến 500 MHz |
Thang số đo đầy đủ | 999 số đếm |
Độ chính xác | ±(0,5 % + 2 số đếm) |
Tỉ số điện áp/Héc (V/Hz) | |
Mục đích | Để hiển thị giá trị V PWM được đo (xem V PWM) được chia với tần số cơ bản trên các bộ truyền động biến tốc ac khác nhau |
Độ chính xác | % Vrms + % Hz |
Đầu vào truyền động không cân bằng điện áp | |
Mục đích | Để hiển thị khác biệt phần trăm cao nhất của một trong các pha so với trung bình của 3 điện áp hiệu dụng thực |
Độ chính xác | Phầm trăm đã xác định dựa trên giá trị Vac+dc |
Đầu vào động cơ và đầu ra truyền động không cân bằng điện áp | |
Mục đích | Để hiển thị khác biệt phần trăm cao nhất của một trong các pha so với trung bình của 3 điện áp PWM |
Độ chính xác | Phầm trăm đã xác định dựa trên giá trị V PWM |
Đầu vào truyền động không cân bằng dòng điện | |
Mục đích | Để hiển thị khác biệt phần trăm cao nhất của một trong các pha so với trung bình của 3 giá trị dòng điện AC |
Độ chính xác | Phầm trăm đã xác định dựa trên giá trị Aac+dc |
Đầu vào động cơ và đầu ra truyền động không cân bằng dòng điện | |
Mục đích | Để hiển thị khác biệt phần trăm cao nhất của một trong các pha so với trung bình của 3 giá trị dòng điện AC |
Độ chính xác | Phầm trăm đã xác định dựa trên giá trị A ac |
Thời gian tăng lên và giảm xuống | |
Số đo | Khác biệt điện áp (dV), khác biệt thời gian (dt), khác biệt điện áp so với thời gian (dV/dt), quá tải |
Độ chính xác | Như độ chính xác của dao động ký |
Sóng hài và phổ | |
Sóng hài | DC đến thứ 51 |
Phạm vi phổ | 1…9 kHz, 9-150 kHz (20 MHz bật bộ lọc), lên đến 500 MHz (biến điệu điện áp) |
Điện áp trục | |
Sự kiện / giây | Phầm trăm đã xác định dựa trên các phép đo thời gian tăng lên và giảm xuống (xả xung) |
Thu thập dữ liệu báo cáo | |
Số màn hình | Thông thường có thể lưu 50 màn hình vào báo cáo (tùy vào tỉ số nén) |
Chuyển đến máy tính | Sử dụng USB 2 GB hoặc cáp mini-USB đến USB và FlukeView™ 2 dành cho dụng cụ kiểm tra ScopeMeter™ |
Cài đặt que đo | |
Que đo điện áp | 1:1, 10:1, 100:1, 1000:1, 20:1, 200:1 |
Kẹp dòng điện | 0,1 mV/A, 1 mV/A, 10 mV/A, 20 mV/A, 50 mV/A, 100 mV/A, 200 mV/A, 400 mV/A |
Que đo điện áp trục | 1:1, 10:1, 100:1 |
Tên model | Bao gồm |
Fluke MDA-550 |
|
Fluke MDA-510 |
|